|
Thông tin
Trình tự
Hồ sơ
Yêu cầu hoặc điều kiện
Căn cứ pháp lý
Lĩnh vực |
Đầu tư
|
Cơ quan thực hiện |
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cách thức thực hiện |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai.
|
Đối tượng thực hiện |
Nhà đầu tư nước ngoài (cá nhân và tổ chức)
|
Thời gian giải quyết |
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
|
Phí - lệ phí |
Không
|
Kết quả |
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành theo Mẫu II.6 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT.
|
Bước 1. Tiếp nhận hồ sơ
- Người đề nghị chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì hướng dẫn để cá nhân, tổ chức đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết;
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn cụ thể theo mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg) để bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ nhập vào Sổ theo dõi hồ sơ theo mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg và phần mềm điện tử (nếu có); lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg;
Bước 2: Giải quyết hồ sơ
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng điều hành cho nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC.
Bước 3. Trả kết quả giải quyết hồ sơ:
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Gia Lai.
- Thời gian trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ sáng thứ 2 đến thứ 6 (trừ ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
|
|
Thành phần hồ sơ |
- Văn bản đăng ký thành lập văn phòng điều hành gồm tên và địa chỉ văn phòng đại diện tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC; tên, địa chỉ văn phòng điều hành; nội dung, thời hạn, phạm vi hoạt động của văn phòng điều hành; họ, tên, nơi cư trú, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu của người đứng đầu văn phòng điều hành;
- Quyết định của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC về việc thành lập văn phòng điều hành;
- Bản sao quyết định bổ nhiệm người đứng đầu văn phòng điều hành;
- Bản sao hợp đồng BCC.
|
Số lượng hồ sơ |
|
- Có hồ sơ hợp lệ;
- Nhà đầu tư nước ngoài là một bên trong hợp đồng BCC.
|
|
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
- Thông tư số 16/2015/TT-BKHĐT ngày 18/11/2015.
|
|
|